MOLOXCIN 400 ( moxifloxacin 400mg )
Hoàn tiền nếu không hài lòng khi mua online (Xem chi tiết)
Chỉ thanh toán khi nhận hàng (COD)
Giao hàng tận nơi toàn quốc
Mua sản phẩm chính hãng 100%
Thành phần của thuốc Moloxcin 400mg
Moxifloxacin HCl 400mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, croscarmellose sodium, aerosil, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxyd, màu oxyd sắt đỏ).
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Công dụng - chỉ định của Moloxcin 400mg
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin:
Viêm xoang cấp
Viêm phế quản mạn tính
Viêm phổi cộng đồng
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.
Chống chỉ định của Moloxcin 400mg
Quá mẫn với moxifloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Người có tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1A (quinidin, procainamid, ...), nhóm III (amiodaron, sotalol, ...).
Cách dùng - Liều dùng Moloxcin 400mg
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Liều thường dùng ở người lớn là 400 mg x 1 lần/ ngày.
Liều dùng với người bệnh suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ đến vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.
Thời gian sử dụng:
Viêm xoang cấp, viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ và vừa: 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 7 ngày.
Viêm phế quản mạn tính: 5 ngày.
Lưu ý khi sử dụng Moloxcin 400mg
Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở người bệnh có rối loạn nhịp tim như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp; người có bệnh lý thần kinh trung ương như xơ động mạch não nặng, động kinh.
Thận trọng khi sử dụng với người cao tuổi vì nguy cơ gây viêm gân và thoát vị dây chằng.
Ngừng uống moxifloxacin nếu cơn đau, sưng, viêm, thoát vị dây chằng xuất hiện.
Tư vấn cho bệnh nhân nên nghỉ ngơi và ngưng tập thể dục trong thời gian sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ khi sử dụng Moloxcin 400mg
Thường gặp: Nôn, tiêu chảy. Chóng mặt.
Ít gặp: Đau bụng, khô miệng, khó tiêu, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ. Đau đầu, co giật, trầm cảm, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, ngủ gà. Ngứa, ban đỏ. Tăng amylase, lactate dehydrogenase. Đau khớp, đau cơ.
Hiếm gặp: Khoảng QT kéo dài. Đứt gân Achille và các gân khác. Tiêu chảy do C.difficile. Ảo giác, rối loạn tầm nhìn, suy nhược thần kinh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Chống chỉ định với phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid, các chế phẩm có chứa sắt, multivitamin có chứa kẽm, sucralfat, ... có thể làm giảm hấp thu moxifloxacin, nên uống sau ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ.
Khi dùng cùng warfarin, moxifloxacin làm tăng tác dụng chống đông máu.
Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid.
Cộng hưởng tác dụng gây khoảng QT kéo dài.
Xử trí khi quên liều
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
Khi quá liều, không có thuốc đặc hiệu để điều trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Loại thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch. Theo dõi điện tâm đồ.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang (DHG Pharma).