Hotline Đặt hàng ( Miễn phí )
1800 8198
Đăng nhập
Tra cứu đơn hàng
Mua thuốc theo toa
Thương hiệu
DANH MỤC
0
Giỏ hàng

Bonebifa

FEBUSTAD 40

SKU: XMK-0098

Số lượng:
MUA NGAY
THÊM VÀO GIỎ
 Hoàn tiền nếu không hài lòng khi mua online (Xem chi tiết)
 Chỉ thanh toán khi nhận hàng (COD)
 Giao hàng tận nơi toàn quốc
 Mua sản phẩm chính hãng 100%

(5)
Chi tiết sản phẩm:
Thành phần của Thuốc Febustad 40 Thông tin thành phần Hàm lượng Febuxostat 40mg Công dụng của Thuốc Febustad 40 Chỉ định Thuốc Febustad 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân bị gout. Febuxostat không được khuyến cáo cho điều trị tăng acid uric không triệu chứng. Dược lực học Nhóm dược lý: Điều trị bệnh gout, ức chế sản xuất acid uric. Febuxostat ức chế xathin oxidase, là enzyme xúc tác chuyển hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric. Bằng cách ngăn chặn sản xuất acid uric, Febuxostat giảm nồng độ trong huyết thanh của acid uric. Febuxostat tác động rất ít lên các enzyme khác tham gia tổng hợp và chuyển hóa purin và pyrimidin. Cách dùng Dùng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid. Liều dùng Khuyến cáo liều khởi đầu của Febuxostat trong kiểm soát acid uric huyết ở bệnh nhân bị gout là 40mg x 1 lần/ngày. Liều của Febuxostat có thể tăng lên đến 80mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6mg/dl sau 2 tuần điều trị với Febuxostat với liều 40mg x 1 lần/ngày. Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan. Trẻ em Hiệu quả và an toàn của Febuxostat chưa được thiết lập với trẻ dưới 18 tuổi. Người cao tuổi Không cần điều chỉnh liều. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Febuxostat đã được nghiên cứu ở người với liều lên đến 300mg/ngày dùng trong 7 ngày mà không thấy bằng chứng về giới hạn liều độc, Không có báo cáo về quá liều Febuxostat trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ khi bị quá liều. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Febustad 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Chuyển hóa và dinh dưỡng: Cơn gout tái phát. Thần kinh: Đau đầu. Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn. Gan – mật: Bất thường chức năng gan. Da và mô dưới da: Nổi ban. Tổng thể: Phù. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Nội tiết: Tăng hormon kích thích tuyến giáp. Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn và tăng cân. Tâm thần: Giảm tình dục, mất ngủ. Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nữa người, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác. Tim: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường. Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng. Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, thường xuyên tiêu chảy, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa. Gan – mật: Sỏi mật. Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, mất màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban dạng vết, phát ban dạng nốt. Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viên khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, viêm cơ, viêm bao hoạt dịch. Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi niệu, tiểu ra máu, tiểu rắt, protein niệu. Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương. Tổng thể: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực. Ít gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Máu và hệ thống bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu. Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, mẫn cảm với thuốc. Mắt: Mờ mắt. Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng sự thèm ăn hoặc chán ăn. Tâm thần: Căng thẳng Tai và tai trong: Ù tai. Tiêu hóa: Viêm tuỵ, loét miệng. Gan – mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan. Da và mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, Hội chứng Steven – Johnson, phù mạch, phản ứng của thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng tổng thể, phát ban toàn thân, hồng ban, phát ban tróc vẩy, phát ban dạng nang, phát ban mụn mủ mụn nước, phát ban đỏ, phát ban dạng ban đỏ, phát ban dạng sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi. Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ – xương. Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ - ống thận, tiểu gấp. Tổng thể: Khát nước. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
hộp
viên
vỉ
Quy cách

ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN
Chúng tôi liên hệ lại ngay

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Chính sách đổi trả
Chỉnh sách bảo mật
Chính sách bán hàng
Bảo hành & đổi trả hàng
Giao hàng & Thanh toán

GIỚI THIỆU

Chính sách điều khoản
Chính sách bảo mật
Chính sách mua hàng
Bảo hành & đổi trả hàng
Tra cứu vận đơn

THÔNG TIN THÊM

Tổng đài tư vấn sức khỏe
0862211678
NHÀ THUỐC BONEBIFA
- Địa chỉ: 240 - Nguyễn Duy Hiệu - P. Đông Hương - Thành Phố Thanh Hóa
- Email: muatheme.com@gmail.com
- Hotline: 0862.211.678
Zalo
Messenger
Hotline

GIỎ HÀNG

Giỏ hàng của bạn trống !
Tổng số phụ: 0₫
Xem giỏ hàng
Thanh toán
Tổng số phụ: 

Thanh toán

GIỎ HÀNG

Xem giỏ hàng