Hotline Đặt hàng ( Miễn phí )
1800 8198
Đăng nhập
Tra cứu đơn hàng
Mua thuốc theo toa
Thương hiệu
DANH MỤC
0
Giỏ hàng

Bonebifa

EDNYT 5MG

SKU: XMK-0098

Số lượng:
MUA NGAY
THÊM VÀO GIỎ
 Hoàn tiền nếu không hài lòng khi mua online (Xem chi tiết)
 Chỉ thanh toán khi nhận hàng (COD)
 Giao hàng tận nơi toàn quốc
 Mua sản phẩm chính hãng 100%

(5)
Chi tiết sản phẩm:
Chỉ định Thuốc Ednyt 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Tăng huyết áp. Suy tim. Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và suy tim có triệu chứng ở người bệnh suy thất trái. Dược lực học Enalapril maleat là một chất ức chế men chuyển angiotensin. Men chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyển đổi angiotensin I thành chất gây co mạch angiotensin II. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân thành enalaprilat, ức chế ACE. Sự ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương nên làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (vì mất sự phản hồi âm tính của sự phóng thích renin), và giảm tiết aldosteron. ACE giống với kininase II. Vì vậy enalapril maleat cũng có thể ức chế sự phân hủy bradykinin, một peptide gây co mạch mạnh. Tuy nhiên vai trò của nó trong tác dụng điều trị của enalapril vẫn chưa rõ. Trong khi cơ chế làm giảm huyết áp của enalapril được cho rằng chủ yếu là ức chế hệ renin angiotensin-aldosteron, hệ đóng vai trò chính trong sự điều hòa huyết áp, thì trong thực tế enalapril có tác dụng chống tăng huyết áp ngay cả ở bệnh nhân tăng huyết áp có renin thấp. Dùng enalapril cho bệnh nhân tăng huyết áp làm giảm huyết áp thế nằm lẫn thê đứng mà không làm tăng nhịp tim đáng kể. Triệu chứng hạ huyết áp tư thế ít xảy ra. Ở vài bệnh nhân, cần vài tuần điều trị để đạt được sự giảm huyết áp tối ưu. Ngừng enalapril maleat đột ngột không gây ra sự tăng vọt huyết áp. Hiệu quả ức chế hoạt tính ACE xảy ra từ 2-4 giờ sau khi uống liều đơn enalapril. Tác dụng chống tăng huyết áp xuất hiện sau 1 giờ, huyết áp đạt mức giảm tối đa sau khi uống 4-6 giờ. Khoảng thời gian tác dụng liên quan đến liều. Tuy nhiên, ở liều khuyến cáo, tác dụng chống tăng huyết áp và tác dụng huyết động duy trì trong ít nhất là 24 giờ. Trong những nghiên cứu huyết động với enalapril ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn, sự giảm huyết áp thường kèm theo sự giảm sức kháng động mạch ngoại biên và sự tăng cung lượng tim mà không thay đổi nhịp tim hoặc thay đổi ít. Sau khi uống enalapril, tuần hoàn máu qua thận tăng; tốc độ lọc cầu thận không đổi. Không có bằng chứng về sự giữ natri và nước. Tuy nhiên, ở bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận trước khi điều trị thấp, tốc độ này thường sẽ tăng. Trong nghiên cứu lâm sàng thời gian ngắn trên bệnh nhân đái tháo đường và không đái tháo đường bị bệnh thận, sau khi dùng enalapril, lượng albumin niệu và bài tiết IgG và lượng protein niệu toàn phần giảm. Khi dùng cùng với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, tác dụng hạ huyết áp của Ednyt là hiệp đồng. Ednyt có thể làm giảm hoặc ngăn ngừa hạ kali máu do thuốc nhóm thiazid. Ở bệnh nhân suy tim được điều trị bằng digitalis và thuốc lợi tiểu, enalapril đường uống hoặc đường tiêm thường làm giảm sức kháng mạch ngoại biên và huyết áp. Cung lượng tim tăng, trong khi nhịp tim giảm (bình thường nhịp tim tăng ở những bệnh nhân suy tim). Áp lực mao mạch phổi cũng giảm. Thuốc có tác dụng cải thiện độ trầm trọng của suy tim khi đo bằng tiêu chuẩn NYHA (hiệp hội tim New York) và test gắng sức; những tác dụng này được duy trì trong thời gian điều trị dài hạn. Ở những bệnh nhân suy tim nhẹ đến trung bình, enalapril làm chậm tiến triển sự giãn và/hoặc phì đại tim và suy tim (được chứng minh bằng sự giảm thể tích cuối tâm trương và tâm thu thất trái, và cải thiện phân suất tống máu). Còn hạn chế kinh nghiệm trên trẻ em trên 6 tuổi bị tăng huyết áp. Trong một nghiên cứu lâm sàng gồm 110 bệnh nhân tăng huyết áp là trẻ em từ 6 đến 16 tuổi có cân nặng >20kg và tốc độ lọc cầu thận > 30 ml/phút/1,73 m2, bệnh nhân <50kg dùng liều 0,625; 2,5 hoặc 20 mg enalapril mỗi ngày và bệnh nhân cân nặng >50 kg dùng liều 1,25; 5 hoặc 40 mg mỗi ngày. Dùng enalapril ngày một lần làm giảm huyết áp theo cách phụ thuộc liều. Hiệu quả chống tăng huyết áp phụ thuộc liều của enalapril được xem xét ở các phân nhóm (tuổi, theo phân loại tanner, giới tính, chủng tộc). Tuy nhiên với liều thấp nhất nghiên cứu, liều 0,625mg và liều 1,25 mg tương ứng với liều trung bình là 0,02 mg/kg ngày một lần, không có hiệu quả chống tăng huyết áp chắc chắn. Liều tối đa được nghiên cứu là 0,58 mg/kg (đến 40 mg) ngày một lần. Dữ liệu về tác dụng không mong muốn với bệnh nhân trẻ em không khác biệt so với ở bệnh nhân trưởng thành. Dược động học Hấp thu Enalapril maleat được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Dựa trên sự phân tích tiết niệu, mức độ hấp thu của enalapril sau khi uống enalapril maleat khoảng 60%. Hấp thu của Ednyt đường uống không bị ảnh hưởng của thức ăn trong đường tiêu hóa. Sau khi hấp thu, enalapril đường uống được thủy phân nhanh và mạnh thành enalaprilat, một chất ức chế men chuyển mạnh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của enalaprilat đạt được 4 giờ sau khi uống enalapril dạng viên nén. Thời gian bán thải hữu hiệu đối với sự tích lũy enalaprilat sau nhiều lần uống enalapril là I1 giờ. Ở người có chức năng thận bình thường, nồng độ ổn định của enalaprilat trong huyết thanh đạt được sau 4 ngày điều trị. Phân bố Trong phạm vi nồng độ điều trị, enalaprilat gắn với protein huyết thanh không quá 60%. Enalapril qua được hàng rào nhau thai. Chuyển hóa Ngoại trừ sự biến đổi thành enalaprilat, không có bằng chứng cho thấy có sự chuyển hóa đáng kể nào khác của enalapril. Thải trừ Enalaprilat được thải trừ chủ yếu qua thận. Thành phần chủ yếu trong nước tiểu là enalaprilat, chiếm khoảng 40% liều dùng, và enalapril chưa chuyển hóa (khoảng 20%). Thời gian bán tích lũy hiệu quả của enalaprilat sau nhiều lần uống enalapril maleat là 11 giờ. Sau khi đạt được nồng độ huyết tương trong ít nhất 24 giờ, thời gian bán thải trong huyết tương thay đổi từ 5,6-14,8 giờ. Đặc điểm một số nhóm bệnh nhân Suy thận Phơi nhiễm enalapril và enalaprilat tăng lên trên bệnh nhân giảm chức năng thận. Khi dùng liều 5 mg một lần/ngày, bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin là 40-60 ml/phút) có giá trị AUC ở trạng thái ổn định của enalaprilat xấp xỉ gấp 2 lần so với bệnh nhân chức năng thận bình thường. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút), giá trị diện tích dưới đường cong AUC tăng khoảng 8 lần. Thời gian bán thải hữu hiệu đối với sự tích lũy enalaprilat sau khi dùng nhiều liều enalapril maleat kéo dài hơn 6 bệnh nhân suy thận và thời gian để đạt trạng thái ổn định cũng bị kéo dài hơn. Có thể loại bỏ enalaprilat khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu. Trẻ em và thanh thiếu niên Nghiên cứu dược động học đa liều được tiến hành trên 40 trẻ em tăng huyết áp gồm cả nam và nữ độ tuổi từ 2 tháng tuổi đến <16 tuổi sau khi dùng liều uống từ 0,07 đến 0,14mg/kg enalapril maleat. Không có sự khác biệt trong dược động học của enalaprilat ở trẻ em khi so sánh với dữ liệu đã có ở người lớn. Dữ liệu cho thấy giá trị AUC (khi dữ liệu được đo theo tỉ lệ liều/trọng lượng cơ thể) tăng theo độ tuổi, tuy nhiên không ghi nhận tăng AUC khi dữ liệu được đo theo tỉ lệ diện tích bể mặt cơ thể. Ở trạng thái ổn định, thời gian bán thải hữu hiệu đối với sự tích lũy enalaprilat là 14 giờ. Phụ nữ cho con bú Sau khi uống liều duy nhất 20 mg ở 5 phụ nữ sau khi sinh, nồng độ đỉnh trung bình trong sữa của enalapril là 1,7 μg/L (dao động từ 0,54 đến 5,9 μg/L) tại 4 đến 6 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trung bình của enalaprilat là 1,7 μg/L (dao động từ 1,2 đến 2,2 μg/L); các nồng độ đỉnh đạt được tại nhiều thời điểm khác nhau trong khoảng thời gian 24 giờ. Dựa vào nồng độ đỉnh trong sữa, lượng hấp thu tối đa ước tính ở trẻ chỉ ăn sữa mẹ là khoảng 0,16% lượng liều dùng của mẹ đã điều chỉnh theo cân nặng. Một phụ nữ dùng liều uống enalapril 10mg/ngày trong 11 tháng có nồng độ đỉnh enalapril trong sữa là 2 mcg/L sau 4 giờ dùng thuốc và nồng độ đỉnh của enalaprilat là 0,75 mcg/L sau 9 giờ dùng thuốc. Hàm lượng toàn phần của enalapril và enalaprilat đo trong sữa trong thời gian 24 giờ lần lượt 141,44 mcg/L và 0.63 mcg/L. Không thể phát hiện enalaprilat trong sữa (<0.2 mcg/L). Không phát hiện nồng độ enalaprilat trong sữa (< 0,2 μg/L) 4 giờ sau khi uống liều đơn 5mg enalapril cho một người mẹ và 10 mg cho hai người mẹ; không được xác định nồng độ enalapril. Cách dùng Thuốc Ednyt 5mg Cách dùng Vì thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu viên Ednyt, có thể dùng thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn. Liều dùng Liều hàng ngày tối đa là 40 mg. Thời gian uống enalapril maleat không phụ thuộc vào bữa ăn, tuy nhiên nên uống với một lượng nước vừa đủ. Liều hàng ngày thường được uống một lần vào buổi sáng nhưng cũng có thể chia làm hai lần vào buổi sáng và buổi tối. Lưu ý: Sau khi uống liều đầu tiên, có thể gặp sự tụt huyết áp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (bệnh nhân mất muối và/hoặc nước, ví dụ sau khi thẩm phân, nôn, tiêu chảy, điều trị lợi tiểu , bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp có nguyên nhân thận hoặc tăng huyết áp trầm trọng). Ở những bệnh nhân tăng huyết áp ác tính hoặc suy tim trầm trọng, phải bắt đầu điều trị và điều chỉnh liều trong bệnh viện. Liều dùng được khuyến cáo như sau: Liều dùng nên được xác định tùy theo từng các thể bệnh nhân và đáp ứng của huyết áp. Tăng huyết áp Liều khởi đầu từ 5mg đến tối đa 20mg, phụ thuộc vào mức độ cao huyết áp và tình trạng của bệnh nhân. Dùng Ednyt 1 lần mỗi ngày. Ở trường hợp tăng huyết áp nhẹ, liều khởi đầu khuyến cáo là 5-10mg/ngày. Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt hóa mạnh (ví dụ: Tăng huyết áp mạch thận, bệnh nhân mất muối và/hoặc nước, mất bù tim, hoặc tăng huyết áp nghiêm trọng) có thể bị hạ huyết áp mạnh sau liều đầu tiên. Nên dùng liều khởi đầu 5 mg hoặc thấp hơn cho các bệnh nhân này và cần sự giám sát của bác sĩ khi bệnh nhân bắt đầu dùng thuốc. Điều trị trước với liều cao thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến sự suy giảm thể tích tuần hoàn và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với enalapril. Nên dùng liều khởi đầu 5 mg hoặc thấp hơn ở những bệnh nhân này. Nếu có thể nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Ednyt. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh. Liều duy trì thông thường là 20mg một lần mỗi ngày. Liễu duy trì tối đa là 40 mg một lần mỗi ngày. Suy tim Trong điều trị suy tim có triệu chứng, enalapril được sử dụng như một trị liệu hỗ trợ cho các thuốc lợi tiểu và khi thích hợp, với digitalis hoặc các thuốc chẹn beta. Liều khởi đầu ở những bệnh nhân bị suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng là 2,5 mg và cần được theo dõi chặt chẽ để xác định tác động ban đầu lên huyết áp. Trong trường hợp tình trạng hạ huyết áp có triệu chứng không xảy ra hoặc đã được kiểm soát có hiệu quả sau khi dùng liều khởi đầu enalapril ở bệnh nhân bị suy tim, nếu bệnh nhân dung nạp tốt thì liều sử dụng nên được tăng dần đến liều duy trì thông thường (20mg), sử dụng liều duy nhất hoặc chia làm 2 liều. Việc điều chỉnh liều nên được thực hiện trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần. Liều tối đa là 40 mg/ngày được chia làm 2 lần. Điều chỉnh liều được đề nghị ở bệnh nhân suy tim/rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng. Tuần Liều (mg/ngày) Tuần 1 Ngày 1 đến ngày 3: 2,5 mg/ngày *, dùng 1 lần duy nhất. Ngày 4 đến ngày 7: 5 mg/ngày, chia làm 2 lần. Tuần 2 10 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Tuần 3 và tuần 4 20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. *Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu. Phải giám sát chặt chẽ huyết áp và chức năng thận trước và sau khi bắt đầu điều trị với Ednyt bởi vì đã có báo cáo về tình trạng hạ huyết áp và hiếm gặp hơn là suy thận. Với bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu, nên giảm liều nếu có thể trước khi bắt đầu điều trị với Ednyt. Bệnh nhân bị hạ huyết áp sau liều đầu tiên dùng Ednyt không có nghĩa là hạ huyết áp sẽ tiếp tục tái diễn khi điều trị lâu dài bằng Ednyt và không nhất thiết phải ngừng thuốc. Nên theo dõi kali huyết thanh và chức năng thận. Liều dùng trên bệnh nhân giảm chức năng thận Nhìn chung, nên kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng enalapril và/hoặc giảm liều. Độ thanh thải creatinin (CrCl) (ml/phút) Liều khởi đầu (mg/ngày) 30 < CrCl < 80 ml/phút 5 – 10 mg 10 < CrCl ≤ 30 ml/phút 2,5 mg CrCl ≤ 10 ml/phút 2,5 mg/ngày thẩm tách máu * Enalaprilat có thể bị thẩm phân. Liều dùng trong những ngày bệnh nhân không thẩm phân máu cần được điều chỉnh dựa trên đáp ứng trên huyết áp. Người cao tuổi: Liều dùng nên phù hợp với chức năng thận của bệnh nhân cao tuổi. Trẻ em Hiện còn hạn chế các thử nghiệm lâm sàng về sử dụng Ednyt trên trẻ em bị tăng huyết áp. Với những bệnh nhân có thể nuốt viên thuốc, liều dùng cần được điều chỉnh theo cá thể dựa vào tình trạng bệnh nhân và đáp ứng trên huyết áp. Liều khởi đầu khuyên cáo là 2,5 mg cho bệnh nhân từ 20 đến dưới 50kg và 5 mg cho bệnh nhân >=50 kg. Dùng thuốc ngày một lần. Nên điều chỉnh liều theo nhu cầu của bệnh nhân với liều tối đa là 20 mg mỗi ngày cho bệnh nhân từ 20 đến dưới 50kg và 40 mg cho bệnh nhân >=50 kg. Không khuyến cáo dùng Ednyt cho trẻ sơ sinh và ở bệnh nhi với tỷ lệ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2 vì không có dữ liệu trên nhóm bệnh nhân này. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Dữ liệu về quá liều trên người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều được báo cáo là hạ huyết áp nặng, đồng thời với hệ renin-angiotensin bị chẹn và tình trạng choáng váng, bắt đầu xảy ra khoảng 6 giờ sau khi dùng thuốc. Các triệu chứng đi kèm với quá liều thuốc ức chế men chuyển có thể bao gồm sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho. Sau khi dùng liều 300 mg và 440 mg enalapril, nồng độ enalaprilat huyết thanh cao hơn liều điều trị thông thường lần lượt là 100 và 200 lần. Điều trị khuyến cáo cho quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý. Nếu bị hạ huyết áp, bệnh nhân nên đặt ở vị trí điều trị sốc. Nếu có thể, điều trị bằng dịch truyền angiotensin II hoặc catecholamin truyền tĩnh mạch. Nếu bệnh nhân vừa mới uống thuốc, có thể dùng biện pháp nhằm loại bỏ enalapril maleat (ví dụ: Gây nôn, rửa ruột, dùng chất hấp phụ, và natri sulphat). Có thể loại bỏ enalaprilat khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu. Liệu pháp điều nhịp được chỉ định cho nhịp tim chậm kháng trị liệu. Cần theo dõi liên tục các dấu hiệu sống, điện giải huyết thanh và nồng độ creatinin. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng không mong muốn sau đây, thường nhẹ và thoáng qua, đã được ghi nhận liên quan đến điều trị bằng enalapril maleat hoặc với các thuốc ức chế men chuyển khác: Tác dụng mong muốn được liệt kê trong bảng sau theo hệ cơ quan và tần suất gặp. Hệ cơ quan Rất hay gặp (có thể gặp ở tỉ lệ trên 1/10) Hay gập (có thể gặp ở tỉ lệ lên đen 1/10) ít gặp (có thể gặp ở tỉ lệ lên đến 1/100) Hiếm gặp (có thể gặp ở tỉ lệ lên đến 1/1000) Rất hiếm gặp (có thể gặp ở tỉ lệ lên đến 1/10000) và chưa biết (không thể ước tính được từ số liệu hiện có) Rối loạn hệ máu và hạch huyết Thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan máu và thiếu máu bất sản) Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, suy tủy, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh bạch bạch huyết, bệnh tự miễn Rối loạn nội tiết Hội chứng bài tiết hóc môn chống bài niệu không phù hợp (SIADH) Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa Hạ glucose máu Rối loạn tâm thần Trầm cảm Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu Lú lẫn, ngủ gà, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm, chóng mặt Mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ Rối loạn mắt Nhìn mờ … Rối loạn tai và mê đạo Ù tai Rối loạn tim Đau thắt ngực, đau ngực, loạn nhịp, nhịp tim nhanh Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim (khả năng hạ huyết áp thứ phát nặng (3 bệnh nhân nguy cơ cao) Rối loạn mạch Chóng mặt Ngất, hạ huyết áp (bao gồm hạ huyết áp tư thế đứng) Đỏ mặt, hạ huyết áp tư thế đứng, tai biến mạch máu não * (khả năng hạ huyết áp thứ phát nặng ở bệnh nhân nguy cơ cao) Hội chứng Raynaud Rối loạn hô hấp ngực và trung thất Ho Khó thở Sổ mũi, đau họng, khàn giọng, co thắt phế quản/hen Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, Viêm phế nang dị ứng/ viêm phổi bạch cầu ưa eosin Rối loạn tiêu hóa Buồn nôn Tiêu chảy, đau bụng, thay đổi khẩu vị Tắc ruột, viêm tuy, nôn, khó tiêu, táo bón, chán ăn, kích ứng dạ dày, khô miệng, loét dạ dày Viêm dạ dày/loét áp tơ, viêm lưỡi Phù mạch tiêu hóa Rối loạn gan mật Suy gan, vicni gan (dạng ứ mật hoặc dạng tế bào gan), viêm gan bao gồm hoại tử, ứ mật (bao gồm vàng da) Rối loạn da và mô dưới da Mẩn đỏ, quá mẫn/phù mạch (đã có báo cáo về phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh môn, và/hoặc thanh quản) Toát mồ hôi, ngứa, mày đay, rụng lông tóc Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vẩy, Hoại tử biểu bì nhiễm độc, pemphigul, đỏ da** Rối loạn cơ xương và mô liên kết Chuột rút Rối loạn thận và nước tiểu Rối loạn chức năng thận, suy thận, protein niệu Vô niệu Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản Bất lực Vú to ở nam giới Rối loạn toàn thân và tại chỗ Suy nhược Mệt mỏi Khó chịu, sốt Thăm khám Hạ kali máu, tăng Creatinin huyết thanh Tăng urê máu, hạ natri máu Tăng men gan, tăng bilirubin huyết thanh * Tần suất được so sánh giữa bệnh nhân nhóm giả dược và nhóm đối chứng trong các thử nghiệm lâm sàng. ** Phức hợp triệu chứng được báo cáo có thể bao gồm một vài hoặc tất cả các triệu chứng sau: Sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/viêm khớp, kháng thể kháng nhân dương tính, tăng tỉ lệ lắng hồng cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu. Có thể gặp mẩn đỏ, quá mẫn với ánh sáng hoặc các biểu hiện trên da khác. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
hộp
VỈ
Quy cách

ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN
Chúng tôi liên hệ lại ngay

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Chính sách đổi trả
Chỉnh sách bảo mật
Chính sách bán hàng
Bảo hành & đổi trả hàng
Giao hàng & Thanh toán

GIỚI THIỆU

Chính sách điều khoản
Chính sách bảo mật
Chính sách mua hàng
Bảo hành & đổi trả hàng
Tra cứu vận đơn

THÔNG TIN THÊM

Tổng đài tư vấn sức khỏe
0862211678
NHÀ THUỐC BONEBIFA
- Địa chỉ: 240 - Nguyễn Duy Hiệu - P. Đông Hương - Thành Phố Thanh Hóa
- Email: muatheme.com@gmail.com
- Hotline: 0862.211.678
Zalo
Messenger
Hotline

GIỎ HÀNG

Giỏ hàng của bạn trống !
Tổng số phụ: 0₫
Xem giỏ hàng
Thanh toán
Tổng số phụ: 

Thanh toán

GIỎ HÀNG

Xem giỏ hàng